Yamaha CLP735 và CLP745 là hai model đầu tiên trong loạt đàn piano kỹ thuật số Clavinova mới nhất. Cả hai nhìn chung trông khá giống nhau về mặt thông số kỹ thuật. Tuy nhiên, như bạn mong đợi, có một số khác biệt quan trọng giữa CLP735 và CLP745 tạo nên sự khác biệt về giá.
Cả hai cây đàn piano đều bao gồm những cải tiến lớn mà Yamaha đã thực hiện trên dòng CLP-700 series, chẳng hạn như âm thanh đại dương cầm hòa nhạc CFX và Bosendorfer được lấy mẫu lại sử dụng công nghệ lấy mẫu mới. Yamaha CLP735 và CLP745 cũng được lồng tiếng cụ thể cho hệ thống loa trên mỗi kiểu máy, dẫn đến âm thanh rõ ràng và sắc nét hơn.
Cũng đã có những cải tiến đối với VRM (Mô hình cộng hưởng ảo – mô hình này tái tạo tiếng ồn vật lý do đàn piano cơ acoustic tạo ra để có trải nghiệm chơi chân thực hơn), EQ ba băng tần đã được thêm vào để bạn có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với âm thanh của mình và cải tiến cho hành động chính. Mặc dù CLP735 và CLP745 thực sự chia sẻ nhiều tính năng và chức năng giống nhau, nhưng bây giờ chúng tôi sẽ xem xét những điểm khiến chúng khác biệt và thử giúp bạn tìm ra cái nào phù hợp hơn với bạn.
Sự Khác Biệt: Yamaha CLP735 Và CLP745
Hành động (Cảm nhận)
Có thể cho rằng điều quan trọng nhất với một cây đàn piano cơ là bộ máy. Đây là cảm giác vật lý của các phím và cách chúng được nhấn xuống và trở về vị trí ban đầu. Đó là điểm tiếp xúc giữa người chơi và nhạc cụ. Một bộ máy phím tốt sẽ cho phép nghệ sĩ piano chơi với nhiều biểu cảm và cảm xúc hơn, và ngược lại. Ngoài ra, nếu ai đó đang học piano, rất có thể họ sẽ học trên một cây đàn piano cơ acoustic (một số bài kiểm tra thậm chí có thể được ngồi trên một cây đại dương cầm), vì vậy, một bộ máy chính thực rất quan trọng để chuyển đổi giữa các bài học và thực hành tại nhà.
Yamaha đã giới thiệu bộ máy GrandTouch cùng với dòng CLP600 trước đây, bộ máy này đã được chứng minh là một bộ máy phím thực tế đến khó tin. Họ đã xây dựng điều này với dòng Clavinova CLP700 Series. Cả CLP735 và CLP745 đều có tính năng GrandTouch-S, có trọng lượng giống như đàn piano cơ truyền thống và có cảm giác chân thực và nhạy bén. Tuy nhiên, có một điểm khác biệt quan trọng:
- Yamaha CLP745: Bàn phím GrandTouch-S™ – Phím đàn bằng gỗ (phím trắng), mặt trên phím đàn bằng gỗ mun và ngà voi tổng hợp, cơ chế thoát escapement.
- Yamaha CLP735: Bàn phím GrandTouch-S™: Bàn phím bằng nhựa, bề mặt phím được phủ gỗ mun và ngà voi tổng hợp, cơ chế thoát escapement.
Yamaha CLP745 có các phím màu trắng bằng gỗ (chúng được làm từ nhựa trên CLP735). Điều này có nghĩa là họ cảm thấy giống như chơi trên đàn piano acoustic hơn một chút và trọng lượng sẽ chính xác hơn cho phép tạo ra động lực lớn hơn khi chơi, từ đó cho phép biểu cảm nhiều hơn khi chơi.
Loa (Âm thanh)
Hệ thống loa trên Yamaha CLP745 mạnh hơn so với trên Yamaha CLP735, nghĩa là hệ thống này có thể phát ra âm thanh to hơn, lý tưởng hơn cho những không gian rộng hơn. Nó cũng có bốn loa, thay vì hai loa để phân phối âm thanh tốt hơn. Một hệ thống loa tốt hơn và mạnh mẽ hơn cũng có nghĩa là bạn sẽ nghe rõ hơn một chút ở mức âm lượng thấp hơn.
Yamaha CLP745
- Ampli (50 W + 50 W) x 2
- Loa (16 cm + 8 cm) x 2
Yamaha CLP735
- Ampli 30 W x 2
- Loa 16 cm x 2
Bluetooth (Tính năng)
Cả hai cây đàn piano đều tương đối đồng đều về các tính năng, tuy nhiên CLP745 có lợi thế hơn vì nó có Bluetooth (Audio và MIDI) tích hợp. Bằng cách ghép nối điện thoại hoặc máy tính bảng với đàn piano, bạn có thể sử dụng Yamaha CLP745 để nghe nhạc, kết hợp điều này với thiết lập loa tuyệt vời mà nó có, và nó sẽ tăng gấp đôi thành một hệ thống âm thanh gia đình tuyệt vời!
Chức năng Bluetooth cũng tỏ ra hữu ích cho người mới bắt đầu, bạn có thể tải xuống ứng dụng Smart Pianist miễn phí để truy cập vô số phương tiện học tập. Hoặc, bật âm thanh của máy tính bảng của bạn qua loa của Yamaha CLP745, tải YouTube lên và phát theo bất kỳ video nào trong số hàng nghìn video dựa trên piano trên đó.
Không có tính năng Bluetooth trên Yamaha CLP735.
So Sánh Thông Số Kỹ Thuật
YAMAHA CLP745
|
YAMAHA CLP735
|
||
---|---|---|---|
Kích thước | Rộng | 1,461 mm [Lớp phủ bóng: 1,466 mm] | 1,461 mm [Lớp phủ bóng: 1,466 mm] |
Cao | 927 mm [Lớp phủ bóng: 930 mm] | 927 mm [Lớp phủ bóng: 930 mm] | |
Dày | 459 mm [Lớp phủ bóng: 459 mm] | 459 mm [Lớp phủ bóng: 459 mm] | |
Trọng lượng | Trọng lượng | 60 kg [Lớp phủ bóng: 63 kg] | 57 kg [Lớp phủ bóng: 60 kg] |
Bàn phím | Số phím | 88 | 88 |
Loại | Bàn phím GrandTouch-S™: phím đàn bằng gỗ (phím trắng), mặt trên phím đàn bằng gỗ mun và ngà voi tổng hợp, cơ chế thoát escapement | Bàn phím GrandTouch-S™: Bề mặt phím được phủ gỗ mun và ngà voi tổng hợp, cơ chế thoát escapement. | |
Touch Sensitivity | Hard2/Hard1/Medium/Soft1/Soft2/Fixed | Hard2/Hard1/Medium/Soft1/Soft2/Fixed | |
88 nốt có búa đối trọng nặng | – | – | |
Đối trọng | – | – | |
Pedal | Số pedal | 3: Chặn tiếng (damper) (với chức năng nửa pedal), Sostenuto, Soft | 3: Chặn tiếng (damper) (với chức năng nửa pedal), Sostenuto, Soft |
Các chức năng | Sustain (Switch), Sustain Continuously, Sostenuto, Soft, Pitch Bend Up, Pitch Bend Down, Rotary Speed, Vibe Rotor, Song Play/Pause | Sustain (Switch), Sustain Continuously, Sostenuto, Soft, Pitch Bend Up, Pitch Bend Down, Rotary Speed, Vibe Rotor, Song Play/Pause | |
Hiển thị | Loại | Màn hình LCD đa điểm | Màn hình LCD đa điểm |
Kích cỡ | 128 x 64 điểm | 128 x 64 điểm | |
Ngôn ngữ | English, Japanese | English, Japanese | |
Bảng điều khiển | Loại | Nút điều chỉnh | Nút điều chỉnh |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh | Tiếng Anh | |
Pedal | Pedal giảm âm GP | – | – |
Nắp che phím | Kiểu nắp che phím | Trượt | Trượt |
Giá để bản nhạc | Có | Có | |
Music Braces | Có | Có | |
Tạo Âm | Âm thanh Piano | Yamaha CFX, Bösendorfer Imperial | Yamaha CFX, Bösendorfer Imperial |
Lấy mẫu song âm Binaural | Có (Chỉ với tiếng CFX Grand và Bösendorfer) | Có (Chỉ với tiếng CFX Grand và Bösendorfer) | |
Mẫu Key-off | Có | Có | |
Nhả Âm Êm ái | Có | Có | |
Virtual Resonance Modeling (VRM) | Có | Có | |
Grand Expression Modeling (giả lập âm thanh của đàn grand) | Có | Có | |
Đa âm | Số đa âm (Tối đa) | 256 | 256 |
Cài đặt sẵn | Số giọng | 38 | 38 |
Tính tương thích | – | – | |
Loại | Tiếng Vang | 6 | 6 |
Thanh | 3 | 3 | |
Hiệu ứng Brilliance (Âm rõ) | 7+ Người dùng | 7+ Người dùng | |
Master Effect | 12 | 12 | |
Kiểm soát âm thông minh (IAC) | Có | Có | |
Stereophonic Optimizer | Có | Có | |
Các chức năng | Kép/Trộn âm | Có | Có |
Tách tiếng | Có | Có | |
Duo | Có | Có | |
Cài đặt sẵn | Số lượng bài hát cài đặt sẵn | 21 bài demo + 50 bài cổ điển + 303 bài luyện tập | 21 bài demo + 50 bài cổ điển + 303 bài luyện tập |
Thu âm | Số lượng bài hát | 250 | 250 |
Số lượng track | 16 | 16 | |
Dung Lượng Dữ Liệu | khoảng 500 KB/bài hát | khoảng 500 KB/bài hát | |
Định dạng dữ liệu tương thích | Phát lại | SMF (Định dạng 0, Định dạng 1) | SMF (Định dạng 0, Định dạng 1) |
Thu âm | SMF (Định dạng 0) | SMF (Định dạng 0) | |
Buồng Piano | Có | Có | |
Đầu thu âm USB | Phát lại | .wav (tần số mẫu 44,1 kHz, phân giải 16 bit, stereo) | .wav (tần số mẫu 44,1 kHz, phân giải 16 bit, stereo) |
Thu âm | .wav (tần số mẫu 44,1 kHz, phân giải 16 bit, stereo) | .wav (tần số mẫu 44,1 kHz, phân giải 16 bit, stereo) | |
Kiểm soát toàn bộ | Bộ đếm nhịp | Có | Có |
Dãy Nhịp Điệu | 5 – 500 | 5 – 500 | |
Dịch giọng | -12 – 0 – +12 | -12 – 0 – +12 | |
Tinh chỉnh | 414,8 – 440,0 – 466,8 Hz (bước tăng khoảng 0,2 Hz) | 414,8 – 440,0 – 466,8 Hz (bước tăng khoảng 0,2 Hz) | |
Loại âm giai | 7 loại | 7 loại | |
Bluetooth | Audio/MIDI (tùy từng quốc gia) | – | |
Nhịp điệu | 20 | 20 | |
Lưu trữ | Bộ nhớ trong | Dung lượng tối đa khoảng 1,4 MB | Dung lượng tối đa khoảng 1,4 MB |
Đĩa ngoài | Ổ đĩa flash USB | Ổ đĩa flash USB | |
Kết nối | Tai nghe | Giắc cắm điện thoại stereo chuẩn (x2) | Giắc cắm điện thoại stereo chuẩn (x2) |
MIDI | [IN] [OUT] [THRU] | [IN] [OUT] [THRU] | |
AUX IN | Stereo mini | Stereo mini | |
NGÕ RA PHỤ | [L/L+R] [R] | [L/L+R] [R] | |
Pedal PHỤ | – | – | |
USB TO DEVICE | Có | Có | |
USB TO HOST | Có | Có | |
DC IN | 24 V | 16 V | |
Ampli | (50 W + 50 W) x 2 | 30 W x 2 | |
Loa | (16 cm + 8 cm) x 2 | 16 cm x 2 | |
Tiêu thụ điện | 40 W (Khi sử dụng bộ đổi nguồn AC PA-500) | 18 W (khi sử dụng bộ đổi nguồn AC PA-300C) | |
Tự động Tắt Nguồn | Có | Có |
Kết Luận
Có ba điểm khác biệt quan trọng giữa Yamaha CLP735 và CLP745. Và CLP745 có hệ thống loa lớn hơn và mạnh mẽ hơn cho phép tái tạo âm thanh to hơn. Các phím màu trắng của nó cũng được làm từ gỗ thay vì nhựa giúp cải thiện một chút cảm giác của đàn piano. CLP745 cũng có tính năng kết nối Bluetooth cho phép bạn truyền không dây cả Audio và MIDI, khiến nó trở thành lựa chọn tốt hơn nếu bạn muốn sử dụng máy tính bảng và ứng dụng,.. để học tập.
Nó cũng tạo nên một hệ thống âm thanh ấn tượng để phát nhạc! Tuy nhiên, cả hai cây đàn piano đều tạo ra những lựa chọn tuyệt vời cho cả người mới bắt đầu và người chơi nâng cao, cho dù bạn đang học qua các lớp hay chỉ chơi cho vui. Sự lựa chọn cuối còn dựa vào ngân sách của bạn.
Nguồn: Piano Đồng Nai biên soạn.
Các bài viết có liên quan:
» Giới Thiệu Yamaha Clavinova CLP-700 series
» REVIEW YAMAHA CLP735 – Đàn Piano Điện Cao Cấp
Trang web và blog khác có ích: