Tra Cứu Năm Sản Xuất Đàn Piano Điện Yamaha

NĂM SẢN XUẤT ĐÀN PIANO ĐIỆN YAMAHA

logo1

Xem thêm: Tìm hiểu các dòng piano điện Yamaha
Xem thêm: So sánh đàn piano điện Yamaha YDP và CLP

Yamaha là một công ty chế tạo đàn piano, Torakusu Yamaha là người sáng lập vào năm 1887 tại thành phố Hamamatsu, Shizuoka, Nhật Bản. Đàn Piano Điện Yamaha là thương hiệu uy tín tại Nhật, được sử dụng phổ biến từ người mới bắt đầu học đàn đến biểu diễn trên sân khấu, nghệ sĩ nổi tiếng. Nhạc cụ Yamaha mang lại âm thanh chất lượng cao và cảm ứng phím tự nhiên, cùng với hệ thống loa stereo được tích hợp sẵn trong đàn, cho ra âm thanh mềm mại, dễ chịu và chân thật.

Piano Yamaha chiếm phần lớn thị trường Việt Nam, với bề dày lâu đời về uy tín và sản phẩm chất lượng cao. Một chiếc piano điện Nhật có tuổi thọ lên đến hàng chục năm. Vì lý do đó, từ những người chơi nhạc phổ thông cho đến các nghệ sỹ chuyên nghiệp vẫn luôn tin dùng và tìm mua những chiếc piano điện Yamaha đã qua sử dụng tại Nhật để học tập và giải trí. Ưu điểm của những chiếc piano cũ đã qua sử dụng là giá thành rẻ, giá được hạ xuống rất nhiều so với thời điểm còn bán mới. Nếu so với đàn mới cùng tầm giá, đàn cũ luôn thuộc model cao cấp hơn với ngoại hình và thông số kỹ thuật nổi bật hơn hẵn.

Năm Sản Xuất Đàn Piano Điện Yamaha

Xem bảng tổng hợp năm sản xuất đàn piano điện Yamaha dưới đây, bạn sẽ biết được năm sản xuất của model bạn muốn mua, từ đó chọn cho mình một chiếc piano điện Yamaha ưng ý.

KIỂM TRA NĂM SẢN XUẤT ĐÀN PIANO ĐIỆN YAMAHA

DIGITAL PIANOS

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha MODUS series

Modus F01 (2007) 4 colors: PB (blue) / PE (black) / PO (orange) / PR (red)
Modus F11 (2007) 4 colors
Modus H01 (2006) 3 colors: AG (yellow) / DB (black) / VR (red)
Modus H11 (2009) 3 colors
Modus R01 (2009) white

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha Clavinova Grand (CGP / CVP-GP / CLP-GP)

CGP-1000 (2006)
CVP-309GP (2003)
CVP-409GP (2006)
CLP-175 (2003)
CLP-265GP (2006)
CLP-295GP (2006)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha Clavinova Ensemble (CVP)

(finishes: R = dark rosewood, C = cherry, M = mahogany, PE = polished ebony, PM = polished mahogany)

CVP-3 / CVP-5 / CVP-7 (1985)
CVP-6 / CVP-8 / CVP-10 / CVP-100MA / CVP-100PE (1987)
CVP-20 (1988)
CVP-30 / CVP-50 / CVP-70 (1989)
CVP-35 / CVP-45 / CVP-55 / CVP-65 / CVP-75 (1991)
CVP-25 (1993)
CVP-83 / CVP-85 / CVP-87 (1993)
CVP-85A
CVP-83S[White] / CVP-87A[White] CVP-89 (1994)
CVP-49 (1995)
CVP-59[S] / CVP-69 / CVP-79 (1995)
CVP-79A
CVP-92 / CVP-94 / CVP-96 / CVP-98 (1997)
CVP-600 (1997)
CVP-103 [M] / CVP-105 / CVP-107 / CVP-109 (1999)
CVP-700 (1999)
CVP-201 (2001)
CVP-203 / CVP-205 / CVP-207 / CVP-209 (2001)
CVP-900 (2002)
CVP-202 (2002)
CVP-204 [C] / CVP-206 [M] (2002)
CVP-208 [M] / CVP-210 (2002)
CVP-301 (2003)
CVP-303 [C] / CVP-305 [C] / CVP-307 / CVP-309 [PE][PM] (2003)
CVP-401 [C][PE] / CVP-403 [C][PE][PM] / CVP-405 [PE][PM] / CVP-407 / CVP-409 [PE][PM] (2006)
CVP-501 / CVP-503 / CVP-505 [PE] / CVP-509 [PE][PM] (2009)
CVP-601 / CVP-605 / CVP-609 / CVP-609GP (2012)
CVP-701 / CVP-705 / CVP-709 / CVP-709GP (2015)
CVP-805 / CVP-809 / CVP-809GP (2019)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha Clavinova Traditional (CLP)

(finishes: R = dark rosewood, C = cherry, M = mahogany, PE = polished ebony, PM = polished mahogany)

CLP-20 / CLP-30 (1985)
CLP-40 / CLP-45 / CLP-50 / CLP-55 / CLP-200 / CLP-300 (1986)
CLP-100 / CLP-500 (1987)
CLP-250 / CLP-350 / CLP-550 / CLP-650 (1988)
CLP-570 / CLP-670 (1989)
CLP-260 / CLP-360 / CLP-560 / CLP-760 (1990)
CLP-121 / CLP-122 / CLP-123 / CLP-124 (1992)
CLP-133 / CLP-134 / CLP-705 (1993)
CLP-152S / CLP-153S / CLP-153SG / CLP-154S / CLP-155 / CLP-157 (1994)
CLP-311 / CLP-611 / CLP-811 (1996)
CLP-411 / CLP-511 / CLP-711 / CLP-911 (1996)
CLP-555 (1997, AE action, grand piano style)
CLP-810S (1998)
CLP-820 / CLP-840 / CLP-860[M] / CLP-870 / CLP-880[M][PE] (1998)
CLP-920 / CLP-930 / CLP 0[C][M] / CLP-970[C][M] (2000)
CLP 5 / CLP-970A[C][M] (2000)
CLP-910 / CLP-990[M] (2001)
CLP-110 (2002)
CLP-120[C] / CLP-130 / CLP-150[C][M] / CLP-170[C][M][PE] (2002/2003(PE))
CLP-115 (2003)
CLP-175 (2003, Clavinova Grand)
CLP-220[PE] (2005/2006)
CLP-230[C][M][PE] / CLP-240[C][M][PE] / CLP-270[C][M] / CLP-280[C][PE][PM] (2005/2006)
CLP-320[C][M] / SCLP-320 / CLP-330[C][M][PE] / CLP-340[C][M][PE] / CLP-370[C][M][PE] / CLP-380[PE][PM] (2008)
CLP-430 / CLP-440 / CLP-470 / CLP-480 (2011?)
CLP-525 / CLP-535 / CLP-545 / CLP-565GP / CLP-575 / CLP-585 (2014)
CLP-625 / CLP-635 / CLP-645 / CLP-665GP / CLP-675 / CLP-685 (2017)
CLP-725 / CLP-735 / CLP-745 / CLP-765GP / CLP-775 / CLP-785 / CLP-795GP (2020)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha CLP-S series (spinet style tương tự như Modus F01 / F11)

CLP-F01 (2004) 4 màu: PB (blue) / PE (black) / PO (orange) / PR (red)
CLP-S306 [PE] / CLP-S308 [PE] (2008)
CLP-S406 / CLP-S408 (2011?)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha Clavinova Smart Piano (CSP)

(finishes: B = Black Walnut, W = Satin White, PE = Polished Ebony)

CSP-150 [B][W][PE] (2017)
CSP-170 [B][W][PE] (2017)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha P-series (portable)

(colors: B = Black & Ebony, S = Silver & Cherry, W = White)

P-35 (2012) GHS action
P-45 (2015) GHS action
P50m (1996) half rack
P-60[S] (2002) GH action
P-65 (2006) GHS action
P-70[S] (2005 or 2006) GHS action
P-80[W] (1999/2001) GH action
P-85[S](2007) GHS action
P-90 (2003) GH action
P [S] (2010) GHS action
P100 (1992) AE action Clavinova PF series,
P-105 (2012) GHS action *  P-115 (2015) GHS action
P-120[S] (2001) GH action
P-121[S] (2018) GHS action
P-125 (2018) GHS action)
P-140[S] (2005 or 2006) GH action
P-150 (1995) AE2 action
P-155[S] (2009)
P-500
P155[B][S] (2009) GH action
P-200 (1998) GH action
P-250 (2003) GH action
P-255 (2014) GH action
P-300 (1994) AE action
P-500 AE action
P-515 (2018) NWX action

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha ARIUS/YDP series

(finishes: C = bright wood color)

YDP-S30[C] / YDP-S31[C] (2007/2009)
YDP-88 / YDP-88II (1995/1997)
YDP-101 / YDP-201 (1999)
YDP-103 (2016)
YDP-113 (2002)
YDP-121 (2001)
YDP-123 / YDP-223[C] (2002)
YDP-131[C] (2005)
YDP-140[C] / YDP-160[C] (2008)
YDP-141[C] / YDP-161[C][B] / YDP-181 / YDP-V240 (2010/2011)
YDP-142 (2014) GHS / YDP-162 (2014) GH
YDP-143 [R][B] (2016) GHS / YDP-163 (2016) GH
YDP-144 (2019) GHS / YDP-164 (2019) GH3
YDP-S34 (2019) GHS / YDP-S54 (2019) GH3
YDP-151[C] (2005 or 2006) / YDP-J151 (2006)
YDP-184 (2018)
YDP-200 (1996)
YDP-213 (2005)
YDP-223 (2002)
YDP-300 (1995)
YDP-321 (2000)
YDP-323 (2005)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha Piaggero/NP series portable digital piano

NP-11
NP-12 (2016)
NP-30 / NP-30S (2007) S = silver
NP-31
NP-32 (2016)
NP-V60 / NP-V80 (2009)

Năm sản xuất đàn piano điện Yamaha Portable Grand DGX series

(color: DGX = Silver, Black or White)

DGX-200 (2002)
DGX-202 (2002)
DGX-203 (2004)
DGX-205 (2004)
DGX-220 / YGP-225 (2005)
DGX-230 / YPG-235 (2007) 76 keys
DGX-300 (2002)
DGX-305 (2003)
DGX-500 (2002)
DGX-505 (2003)
DGX-520 / YGP-525 (2005), USB to device replaces Smartmedia with USB Stick, Rectangular Styling, Lyrics and Score Display
DGX-530 / YGP-535 (2007) 88 keys, usb to device, 10 more rhythms
DGX-620 / YPG-625 (2005) 88 graded hammer keys 32 voices, usb to device, large lyric score display
DGX-630 [B][BP][P] / YPG-635 (2007) 88 graded hammer keys 130 voices, 32 registrations
DGX-640 (2010), Restyled flat front round corners, front facing USB slot
DGX-650 (2013), 128 polyphony, 100 songs, 3 pedals, aux in, USB audio recorder
DGX-660 (2015) mic input
DGX-670 (2020)

HYBRID PIANOS

Hybrid grand pianos

AvantGrand N1X (2019-)
AvantGrand N3X (2016-)
AvantGrand N3 (2009-2016)
AvantGrand N2 (2009-)
AvantGrand N1 (2011-2019)
DGP-5
DGP-7

Hybrid upright pianos

NU1X (2018-)
NU1 (2012-2018)
DUP-8
DUP-22
DUP-7 (2007)
DUP-5
DUP-10
DUP-1

ORGANS NHÀ THỜ

Electone EL series

EL-7
EL-15
EL-17 (1995–2002)
EL-20 (1993–2000)
EL-25
EL-27 (1993–2000)
EL-37 (1994–2000)
EL-30 (1991–1996)
EL-40
EL-50 (1991–1996)
EL-57 (1996–1999)
EL-70 (1991–1996)
EL-87 / EL-87W (1995–1999)
EL-90 (1991–1998)
EL-100 (2002–2006)
EL-200 (2000–2002)
EL-400 (2000–2006)
EL-500 (1999–2003)
EL-700 (1999–2003)
EL-900 (1998–2003)
EL-900B (2002–2003)
EL-900m (2000–2003)
ELK-10 (1994–2001)
ELK-400 (2001–2006)
ELX-1 (1992–2000)
ELX-1m (2000–2005)

Electone Stagea series

ELB-01 / ELB-01K (2006–2015)
ELS-01 / ELS-01C (2004–2014)
ELS-01X (2005–2014)
ELS-01U / ELS-01CU / ELS-01XU (2009–)
ELS-02 / ELS-02C / ELS-02X (2014-)
ELB-02 (2015-)
ELC-02 (2016-)

Electone Stagea D-Deck series

DDK-7 (2006) Stagea with portable keyboard style


Trên đây là những thông tin tham khảo, nếu quý khách có nhu cầu mua đàn piano. Mọi chi tiết, vui lòng liên hệ số điện thoại 0977.03.30.03 để được hỗ trợ!

———–

PIANO ĐỒNG NAI
Nhập khẩu phân phối Piano Yamaha cơ điện toàn quốc